TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 24  Tháng4  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20960252
Số người online: 176
Thông tin chi tiết
Đơn giá Hậu Giang số 840/QĐ-UBND. Phần Xây dựng 
(21/6/2018)

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HẬU GIANG
 PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 28/05/2018 về việc. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hậu Giang – Phần Xây dựng)

Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng gồm các chi phí sau:

1.Chi phí vật liệu:
– Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển. Cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
– Trong chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
– Giá vật liệu theo công bố giá VL xây dựng của Sở XD tỉnh Hậu Giang ( mức giá chưa có thuế GTGT ). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá , nếu giá vật liệu thực tế ( mức giá chưa có thuế GTGT ) chênh lệch so với giá VL đã tính trong ĐG thì tổ chức, cá nhân có lien quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

2. Chi phí nhân công:
  - Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 = 2.077.000 đồng/tháng. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 (Nhóm I, II - Bảng số 1) công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

3.Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn  thành một  đơn vị  khối  lượng  công  tác xây dựng. Chi phí máy thi  công gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
- Số ca năm, định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nhân công điều khiển máy căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015.
-  Nguyên giá tham khảo vận dụng theo phụ lục Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là: xăng E5 RON 92 = 16.909 đồng/lít; Điêzen 0,05S =  14.391 đồng/lít; Điện = 1.720,65 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ KP: Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen =  1,02; Động cơ điện = 1,03.

TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới.