BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HẬU GIANG
PHẦN SỬA CHỮA
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 28/05/2018 về việc. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hậu Giang – Phần Sửa chữa )
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần Sửa chữa gồm các chi phí sau:
1.Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.
Giá vật liệu theo Công bố đơn giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố đơn giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 = 2.077.000 đồng/tháng. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 (Nhóm I, II - Bảng số 1) công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3.Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị thi công phục vụ để hoàn thành công tác sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng. Chi phí máy thi công gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
- Số ca năm, định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nhân công điều khiển máy căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015.
- Nguyên giá tham khảo vận dụng theo phụ lục Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là: xăng E5 RON 92 = 16.909 đồng/lít; Điêzen 0,05S = 14.391 đồng/lít; Điện = 1.720,65 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ KP: Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|