TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 19  Tháng4  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20956566
Số người online: 12
Thông tin chi tiết
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang  số 678/QĐ-UBND  
(22/11/2018)

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Công bố Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND  ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang   )

 Thuyết minh và hướng dẫn :

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 2. Giá ca máy trong bảng giá ca máy này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được nêu trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.

 3. Bảng giá ca máy này áp dụng với loại máy và thiết bị thi công được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong điều kiện làm việc bình thường.

 4. Bảng giá ca máy được xác định cho 02 vùng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do có sự khác biệt về tiền lương thợ điều khiển máy, cụ thể là:

 + Vùng III: thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên và Lạng Giang;

 + Vùng IV: các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Lục Nam, Sơn Động;  

Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:

 + Điện: 1.622 đồng/kwh.   

 + Dầu diesel: 12.345 đồng/lít.

 + Xăng A92: 15.218 đồng/lít 

TẢI VỀ QUYẾT ĐỊNH 678/QĐ-UBND TỈNH BẮC GIANG

Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới