BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định
số 131/QĐ-SXD ngày 16/02/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1.
Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị gồm các chi phí sau:
1.1 Chi phí vật liệu.
- Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các
vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận
chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu
thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi
của cát.
- Giá vật liệu
trong đơn giá lấy theo Công bố số 1479/CBGVLXD/XD-TC ngày 21/11/2016 của Liên Sở:
Xây dựng – Tài chính tỉnh Điện Biên về công bố giá VLXD lưu thông trên thị trường
tại thời điểm tháng 10, tháng 11 năm 2016, (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng).
- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công
bố gia thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công
tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán
chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giám nếu giá vật liệu thực
tế( mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã
tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu thực tế, sau đó
sau đó so sành với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch
chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
1.2. Chi phí nhân công
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được theo
mức lương cơ sở ban hành kèm theo nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của
Chính Phủ quy định áp dụng đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang.
Phương pháp xác định đơn giá nhân công theo Thông tư số
26/2015/TT –BLĐTBXH về việc Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản
phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Các khoản phụ cấp gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là :20%
+ Phụ cấp đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là :30%
+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 70% (đối với
vùng III; khi tính toán đối với vùng IV thì áp dụng hệ số 50%)
+ Phụ cấp tiền ăn ca là : 730.000đ/tháng theo Thông tư số
26/2016/TT –BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ lao động Thương Binh và Xã Hội
Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công
ích được xác định theo công thức sau:
Vlđ = Tlđ
x
Trong
đó :
a) Vlđ là tiền lương của từng loại lao động
tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
b) Tlđ
là tổng số ngày công định mức lao động của từng loại lao động.
c) Hcb
là hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật
do các Bộ, Ngành, UBND tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động
quy định tại Mục I và Mục II phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT –BLĐTBXH;
d) Hpc
là hệ số phụ cấp lương tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích, bao gồm: phụ
cấp nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ
cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định
sản xuất(nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT
–BLĐTBXH;
đ) MLCS là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo
từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 5 năm
2016, mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định
47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính Phủ)
e) Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm
tiền lương do các Bộ, Ngành, UBND cấp tỉnh quyết định nhưng không vượt quá hệ số
1,2 đối với địa bàn vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II;
không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá hệ số 0,5 đối với
địa bàn thuộc vùng IV.
Địa
bàn thuộc vùng III,IV thực hiện theo đại bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
do Chính Phủ quy định.
f)
CĐăn ca là tiền ăn giữa ca của từng loại lao động
theo quy định hiện hành.
g) CĐ
khác là các chế độ khác của từng
loại lao động theo quy định hiện hành.
1.3. Chi
phí máy thi công.
Chi phí sử
dụng máy và thiết bị thi công trong đơn giá được tính theo Đơn giá ca máy và
thiết bị thi công trong xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ-SXD
ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Sở xây dựng tỉnh Điện Biên.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|