UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/QĐ-SXD
|
Điện Biên, ngày16
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Công bố Đơn giá xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
--------------------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng;
Căn cứ công văn số 1777/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình
– Phần lắp đặt;
Căn cứ công văn số 1780/BXD-VP ngày 16/8/2007
của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng;
Căn cứ quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07 tháng
12 năm 2009 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần sửa chữa;
Căn cứ quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2010 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần xây dựng (bổ sung);
Căn cứ quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2012 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2012 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29 tháng
5 năm 2014 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức dự toán xây dựng công trình
– Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng
10 năm 2015 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ xây dựng về việc ban hành định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần khảo sát xây dựng;
Căn cứ văn bản số 3834/UBND-TH ngày 12 tháng
12 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc giao Sở Xây dựng công bố bộ Đơn giá
xây dựng công trình, đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ giá nguyên, nhiên vật liệu lưu thông
trên thị trường tỉnh tại thời điểm ( giá chưa bao gồm thuế VAT);
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế xây dựng
tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Điện Biên, gồm có:
1.
Đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng;
2.
Đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt;
3.
Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa;
4.
Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát
xây dựng;
5.
Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm
vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng;
Điều
2. Bộ
đơn giá xây dựng công trình công bố tại Quyết định này để các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan tham khảo,quyết định áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở để
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký và thay thế các Văn bản: số 10/SXD-CB ngày 04/01/2012 của Sở Xây dựng
về việc Công bố đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng; số
136/SXD-CB ngày 05/04/2012 của Sở Xây dựng về việc Công bố các tập đơn giá: xây
dựng, lắp đạt, khảo sát xây dựng, sửa chữa trong xây dựng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết./.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thành Phong
|
BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 16/02/2017 của Sở
Xây dựng tỉnh Điện Biên)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
A. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
– PHẦN XÂY DỰNG.
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch,
1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do
yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1.
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng gồm các chi phí sau:
1.1; Chi phí vật liệu.
- Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Chi phí vật liệu đã bao gồm chi
phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính
chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
- Giá vật liệu
trong đơn giá lấy theo Công bố số 1479/CBGVLXD/XD-TC ngày 21/11/2016 của Liên Sở:
Xây dựng – Tài chính tỉnh Điện Biên về công bố giá VLXD lưu thông trên thị trường
tại thời điểm tháng 10, tháng 11 năm 2016, (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng).
- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công
bố gia thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công
tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán
chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giám nếu giá vật liệu thực
tế( mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã
tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu thực tế, sau đó
sau đó so sành với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch
chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
1.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công được xác định theo Văn bản số
421/SXD-KTXDTH ngày 05/5/2016 của Sở Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên, mức lương cơ sở đầu của Vùng IV là :2.050.000 đồng/ tháng.
Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá
nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng,
đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng
và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao đọng phải trả
theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếm, bảo hiểm thất nghiệp)
1.3. Chi phí
máy thi công.
Chi phí sử dụng
máy và thiết bị thi công trong đơn giá được tính theo Đơn giá ca máy và thiết bị
thi công trong xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ-SXD ngày 15
tháng 02 năm 2017 của Sở xây dựng tỉnh Điện Biên.
B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1.Đơn giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng được tính theo mức lương cơ sở đầu vào là 2.050.000 đồng/tháng áp dụng đối với các công
trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc vùng IV của tỉnh Điện Biên.
Đối với
cá công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ (vùng III) bao gồm
các phường, xã Thanh Minh và xã Tà Lèng thì chi phí nhân công được điều chỉnh
nhân hệ số Knc=1,051 hoặc tính trực tiếp ( áp dụng mức lương cơ sở đầu vào xác
định đơn giá nhân công là 2.154.000 đồng để tính toán).
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem
chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|