ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
SỞ XÂY DỰNG
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
TỈNH CÀ MAU
PHẦN SỬA
CHỮA
Công bố kèm theo Quyết định
số 161/QĐ-SXD
ngày 31 tháng 3 năm
2017 của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
NĂM 2017
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Văn bản số 1129/QĐ-BXD
ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố
Định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần sửa
chữa;
-
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các
hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
-
Văn bản số 405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc
xác định lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Công
bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá
vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá
xây dựng công trình - phần sửa chữa xác định chi phí về vật liệu, lao động và
máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác sửa
chữa trong xây dựng, như : cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3
tường; gia công lắp dựng 1 tấn thiết bị, vá 1m2 đường, thay thế 1
thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn
hiện trường thi công; công tác xây dựng sửa chữa bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật
quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
a) Chi phí vật
liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển
cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
- Giá vật liệu theo công bố giá
vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá vật liệu,
thiết bị được khảo sát trên thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế
giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được tính theo mức
lương cơ sở đầu vào tại Văn bản số
405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc xác định
lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Cà Mau. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương
theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị
trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức
lương đầu vào (LNC) gồm:
-
Địa bàn thành phố Cà Mau (vùng II) áp dụng mức lương cơ sở đầu vào LNC2
= 2.320.000 đồng/tháng;
-
Địa bàn các huyện: U Minh, Cái Nước, Trần Văn Thời, Năm Căn (vùng III), mức lương
cơ sở đầu vào là LNC3 = 2.154.000
đồng/tháng;
- Địa bàn các huyện: Ngọc Hiển, Phú
Tân, Đầm Dơi, Thới Bình (vùng IV), mức lương cơ sở đầu vào là LNC4 =
2.050.000 đồng/tháng.
-
Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm
theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;
-
Công nhân xây dựng: Nhóm I, II - Bảng số 1.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy
và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ
phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa.
Chi phí máy
thi
công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên
liệu, động lực,
tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy,
chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu sửa chữa và mã hóa thống
nhất, gồm 03 phần.
Phần I - Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch kết cấu công trình
SA.10000
– SA.11920
|
: Công tác phá dỡ các kết cấu, công trình xây
dựng
|
SA.20000
– SA.21500
|
: Công tác tháo dỡ các kết cấu, công trình xây
dựng
|
SA.30000
– SA.32800
|
: Tháo dỡ thiết bị phục vụ thay thế, sửa chữa
|
SA.40000
– SA.42800
|
: Công tác đục tẩy, khoan tạo lỗ, thổi, cắt để
sửa chữa, gia các kết cấu, công trình
xây dựng
|
SA.50000
– SA.51500
|
: Công tác làm sạch các kết cấu, công trình xây
dựng
|
Phần II - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu, nhà cửa, vật kiến trúc
SB.10000
– SB.17900
|
: Công tác sửa chữa các kết cấu xây đá, gạch
|
SB.20000
– SB.23900
|
: Công tác sửa chữa các kết cấu bê tông
|
SB.30000
– SB.32300
|
: Công tác gia cố kết cấu thép
|
SB.40000
– SB.41900
|
: Công tác làm mái
|
SB.50000
– SB.54900
|
: Công tác trát, láng, ốp
|
SB.60000
– SB.63200
|
: Công tác làm trần, mộc trang trí thông dụng
|
SB.80000
– SB.84200
|
: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum,
bả, sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác
|
SB.91000
– SB.91220
|
: Dàn giáo phục vụ thi công.
|
SB.92000
– SB.95000
|
: Công tác bốc xếp, vận chuyển vật liệu, phế
thải
|
Phần III - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu khác
SC.10000
– SC.14680
|
: Sửa chữa các kết cấu thiết bị cơ khí
|
SC.20000
– SC.28000
|
: Công tác sửa chữa cầu đường bộ
|
SC.30000
– SC.39700
|
: Công tác sửa chữa đường bộ
|
SC.40000
– SC.45000
|
: Công tác sửa chữa cầu đường sắt
|
SC.50000
– SC.51930
|
: Công tác sửa chữa đường sắt
|
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá này được ban hành nhằm phục vụ cho việc tham khảo sử dụng trong
công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đơn giá này áp
dụng đối với công trình đang khai thác, sử dụng có quy mô sửa chữa nhỏ (trường
hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc bảo hành, bảo trì công trình theo
quy định. Trường hợp công trình có quy mô sửa chữa lớn (trường hợp phải lập dự
án đầu tư), ... không áp dụng đơn giá này.
- Công tác gia
công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi
trong đơn giá này được tính đơn giá riêng. Đối với từng điều kiện thi công và
yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung tương ứng trong các mã hiệu
SB.91000 và SB.92000 của tập đơn giá này.
- Đối với một số công tác xây lắp khác như: Đào, đắp đất đá, cát, sản xuất lắp dựng các
cấu
kiện bê tông
đúc
sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà
và
phục vụ sinh hoạt không có trong tập đơn giá này thì áp dụng theo quy định trong tập đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng
và đơn giá xây
dựng công trình - phần lắp đặt.
- Chi phí 1m3 vữa xây, trát, vữa bê tông các loại, chi phí vật liệu 1 tấn bê tông nhựa, … sử dụng cho công tác xây lắp sửa chữa áp dụng theo các bảng
định mức trong định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng công bố theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007
của
Bộ Xây dựng.
- Trong đơn giá xây
dựng công trình - phần sửa chữa đã sử dụng cấp phối vữa có mã hiệu
sau
đây để tính toán:
+ Mã hiệu
B221: Dùng
cho
công tác xây đá.
+ Mã hiệu
B222:
Dùng cho công tác xây gạch các loại, trát, ốp, láng, lát
và công tác hoàn thiện khác.
+ Mã hiệu
C312: Dùng
cho
công tác bê tông
đá 1x2.
+ Mã hiệu
C313: Dùng
cho
công tác bê tông
đá 2x4.
+ Mã hiệu
C314: Dùng
cho
công tác bê tông
đá 4x6.
-
Đối với các công trình xây dựng trên biển đảo cách đất liền thì áp dụng theo
đơn giá xây dựng riêng cho công trình trên biển đảo, trường hợp không có thì
mới áp dụng đơn giá này.
- Ngoài
phần
thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
trên, trong từng phần của đơn giá đều có hướng dẫn điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn
sử dụng cụ thể.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem
chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|