TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 26  Tháng4  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20962142
Số người online: 304
Thông tin chi tiết
Đơn giá Cà Mau số 161/QĐ-SXD. Phần Sửa chữa
(3/1/2018)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

SỞ XÂY DỰNG

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TỈNH CÀ MAU

PHẦN SỬA CHỮA

 

Công b kèm theo Quyết định s161/QĐ-SXD

ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau

   

NĂM 2017

 

THUYT MINH VÀ HƯỚNG DN S DỤNG

           1. Cơ sở xác định đơn giá

            - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

            - Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

            - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

            - Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 ca B Xây dựng công bố Định mức d tn xây dng công trình - Phần sửa chữa;

            - Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

            - Văn bản số 405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc xác định lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

            - Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.

2. Nội dung đơn giá

            Đơn giá xây dựng công trình - phần sửa chữa xác định chi phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị  khối lượng công tác sửa chữa trong xây dựng, như : cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3 tường; gia công lắp dựng 1 tấn thiết bị, vá 1m2 đường, thay thế 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công; công tác xây dựng sửa chữa bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.

a) Chi phí vt liu:

            - Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.

            - Giá vật liệu theo công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

            Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào tại Văn bản số 405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc xác định lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương đầu vào (LNC) gồm:

            - Địa bàn thành phố Cà Mau (vùng II) áp dụng mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.320.000 đồng/tháng;

            - Địa bàn các huyện: U Minh, Cái Nước, Trần Văn Thời, Năm Căn (vùng III), mức lương cơ sở đầu vào là LNC3 =  2.154.000 đồng/tháng;

            - Địa bàn các huyện: Ngọc Hiển, Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình (vùng IV), mức lương cơ sở đầu vào là LNC4 =  2.050.000 đồng/tháng.

            - Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;

            - Công nhân xây dựng: Nhóm I, II - Bảng số 1.

c) Chi phí máy thi công:

             Là chi phí sử dụng các loại máy thiết b trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành mt đơn v khối ợng công tác sửa chữa. Chi phí máy thi công bao gm: chi phí khấu hao bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tin ơng ca công nhân điu khin và phục v máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí kc ca máy.

3. Kết cấu đơn giá

                      Đơn g xây dng công trình - Phần xây dng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cu sửa chữamã a thống nhất, gm 03 phần.

Phần I - Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch kết cấu công trình

SA.10000 – SA.11920

: Công tác phá dỡ các kết cấu, công trình xây dựng

SA.20000 – SA.21500

: Công tác tháo dỡ các kết cấu, công trình xây dựng

SA.30000 – SA.32800

: Tháo dỡ thiết bị phục vụ thay thế, sửa chữa

SA.40000 – SA.42800

: Công tác đục tẩy, khoan tạo lỗ, thổi, cắt để sửa chữa, gia các  kết cấu, công trình xây dựng

SA.50000 – SA.51500

: Công tác làm sạch các kết cấu, công trình xây dựng

Phần II - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu, nhà cửa, vật kiến trúc

SB.10000 – SB.17900

: Công tác sửa chữa các kết cấu xây đá, gạch

SB.20000 – SB.23900

: Công tác sửa chữa các kết cấu bê tông

SB.30000 – SB.32300

: Công tác gia cố kết cấu thép

SB.40000 – SB.41900

: Công tác làm mái

SB.50000 – SB.54900

: Công tác trát, láng, ốp

SB.60000 – SB.63200

: Công tác làm trần, mộc trang trí thông dụng

SB.80000 – SB.84200

: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác

SB.91000 – SB.91220

: Dàn giáo phục vụ thi công.

SB.92000 – SB.95000

: Công tác bốc xếp, vận chuyển vật liệu, phế thải

Phần III - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu khác

SC.10000 – SC.14680

: Sửa chữa các kết cấu thiết bị cơ khí

SC.20000 – SC.28000

: Công tác sửa chữa cầu đường bộ

SC.30000 – SC.39700

: Công tác sửa chữa đường bộ

SC.40000 – SC.45000

: Công tác sửa chữa cầu đường sắt

SC.50000 – SC.51930

: Công tác sửa chữa đường sắt

4. Hướng dẫn sử dụng

            - Đơn g này được ban hành nhằm phục vụ cho việc tham khảo sử dụng trong công tác quản lý chi phí đầu xây dng công trình trên địa n tnh Cà Mau. Đơn giá này áp dụng đối với công trình đang khai thác, sử dụng có quy mô sửa chữa nhỏ (trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc bảo hành, bảo trì công trình theo quy định. Trường hợp công trình có quy mô sửa chữa lớn (trường hợp phải lập dự án đầu tư), ... không áp dụng đơn giá này.

            - Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi trong đơn giá này được tính đơn giá riêng. Đối với từng điều kiện thi công và yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung tương ứng trong các mã hiệu SB.91000 và SB.92000 của tập đơn giá này.

            - Đi vi mt số công tác xây lp kc như: Đào, đắp đất đá, cát, sn xuất lp dng các cu kin bê tông đúc sẵn, cu kin g, cu kin st thép; lp đặt h thống điện, nưc trong nhà và phục v sinh hoạt không trong tp đơn g y thì áp dụng theo quy đnh trong tp đơn g xây dựng công trình - phần xây dng và đơn g xây dựng công trình - phần lắp đặt.

            - Chi phí 1m3 vữa xây, trát, vữa bê tông các loại, chi phí vt liu 1 tn bê tông nha, sử dụng cho công tác xây lp sửa chữa áp dụng theo các bảng đnh mức trong đnh mức d tn xây dng công trình - phần xây dng công b theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 ca B Xây dng.

            - Trong đơn g xây dng công trình - phần sửa chữa đã sử dụng cp phối vữa mã hiu sau đây đ tính tn:

+ Mã hiu  B221:   Dùng cho công tác xây đá.

+ Mã hiu  B222:   Dùng cho công tác xây gch các loại, trát, ốp, láng, lát và công tác hoàn thiện kc.

+ Mã hiu  C312:   Dùng cho công tác bê tông đá 1x2.

+ Mã hiu  C313:   Dùng cho công tác bê tông đá 2x4.

+ Mã hiu  C314:   Dùng cho công tác bê tông đá 4x6.

            - Đối với các công trình xây dựng trên biển đảo cách đất liền thì áp dụng theo đơn giá xây dựng riêng cho công trình trên biển đảo, trường hợp không có thì mới áp dụng đơn giá này. 

- Ngi phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng trên, trong từng phần ca đơn g đều hướng dẫn điu kin làm vic, yêu cu kỹ thuật và hưng dẫn sử dụng cụ thể.

 

TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click 
vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới