UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1415/QĐ-SXD
|
Bình Phước, ngày 28 tháng
6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố Bộ
đơn giá dịch vụ công ích đô thị
tỉnh Bình Phước
--------------------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về
sản xuất và cung ứng
sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy
định mức lương cơ sở
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá
sản phẩm, dịch vụ
công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức
dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số
592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức
dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô
thị;
Căn cứ Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức
dự toán duy trì cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số
594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức
dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng
công bố định mức các
hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
11/2016/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh
ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Xây dựng tỉnh Bình
Phước;
Căn cứ công văn số
1554/UBND-KTN ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh về
việc xác định và công
bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng; giá
ca máy và thiết bị
thi công, chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình;
công văn số 382/UBND-KTN
ngày 15/02/2017 của UBND tỉnh về việc chấp
thuận chủ trương lập
bộ đơn giá xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
công văn số
1650/UBND-KTN ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh về việc áp dụng
lương cơ sở đầu vào cho Bộ
đơn giá xây dựng và hệ số điều chỉnh tăng thêm
tiền lương trong giá
sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước;
Sau khi xem xét Bộ
đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Phước do
Phân viện Kinh tế xây
dựng Miền Nam - Bộ Xây dựng lập và theo đề nghị của
Trưởng phòng Quản lý
xây dựng,
THUYẾT MINH
VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1.
Cơ sở xác định
đơn giá
- Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm dịch vụ công
ích.
- Nghị định số
47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số
06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi
phí dịch vụ công ích
đô thị.
- Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác
định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng
nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
- Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
- Quyết định số
591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự
toán duy trì hệ thống
thoát nước đô thị.
- Quyết định số
1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các
hao phí xác định giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá duy trì hệ thống
thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một
số phương tiện máy
móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ
thống thoát nước đô
thị.
a) Chi phí vật
liệu:
- Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc
thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Chi phí vật liệu
trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công
việc.
- Giá vật liệu theo
Công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước (mức
giá chưa có thuế giá
trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì
tham khảo mức giá tại
thị trường.
b) Chi phí
nhân công:
- Chi phí nhân công
trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng
(quy định tại Nghị định
số 47/2017/NĐ-CP).
- Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bình Phước
(Công văn số 1650/UBND-KTN ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh
Bình Phước): Hđc= 0.
Hệ số lương áp dụng
theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TTBLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng
số 6,
Phần I – Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II – Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành,
phục vụ.
- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí,
các khoản
chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số
06/2008/TT-BXD).
c)
Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi
công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành
một đơn vị khối lượng
công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí
nhân công điều khiển và chi phí khác.
Giá nhiên liệu, năng
lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên
liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 92: 15.300
đồng/lít
+ Điêzen 0,05S:
11.891 đồng/lít
+ Điện: 1.622 đồng/kWh
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|