THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần Khảo Sát
Theo Quyết định số
1414/QĐ-SXD
1.Nội dung đơn giá
Đơn giá xây dựng công
trình - Phần lắp đặt xác định chi phí về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1
cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công
tác lắp đặt (kể cả những
hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm
đảm bảo thi công xây
dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật
liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện
hoặc các bộ phận rời
lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng công tác lắp đặt
Giá vật liệu theo Công bố giá vật liệu
xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước và
giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế
giá trị
gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá
nhân có liên
quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp
b) Chi phí nhân
công:
- Chi phí nhân công
được tính theo mức lương cơ sở đầu vào LNC2 =
2.235.000
đồng/tháng theo công
văn số 1650/UBND-KTN ngày 23/5/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước. Mức
lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm,
tính chất của sản xuất
xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo
hiểm người lao động
phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp);
- Hệ số lương nhân
công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 (Nhóm I - Bảng số
1) công bố kèm theo
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;
c) Chi phí máy thi
công:
Là chi phí sử dụng
các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ
phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công
gồm: Chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân
công điều khiển và
chi phí khác.
2.Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được công bố để tổ chức,
cá nhân có liên quan
tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
- Đối với những công
tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê
tông, ván khuôn, cốt
thép, ... áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây
dựng.
- Chiều cao ghi trong
đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt là chiều cao tính từ
cốt ± 0.00 theo thiết
kế công trình đến độ cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được
áp dụng đơn giá bốc xếp
vận chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng.
- Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được tính theo mức
lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.235.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thị xã Đồng Xoài
và huyện Chơn Thành.
- Địa bàn các thị xã
Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc
vùng III, mức lương
cơ sở đầu vào LNC3 = 2.077.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập
đơn giá
này thì được tính
chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc3 = 0,929.
Hệ số máy thi công Kmtc3 = 0,989.
- Địa bàn các huyện
còn lại thuộc vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào LNC4 =
1.975.000
đồng/tháng, khi áp dụng
tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc3 = 0,884.
Hệ số máy thi công Kmtc3 = 0,982.
Ngoài phần thuyết
minh và hướng dẫn sử dụng trên, trong từng chương của đơn giá đều
có hướng dẫn điều kiện
làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng cụ thể.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|