TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 20  Tháng4  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20956699
Số người online: 622
Thông tin chi tiết
Đơn giá Bình Phước số 1414/QĐ-SXD. Phần Lắp đặt
(3/1/2018)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt

Theo Quyết định số 1414/QĐ-SXD

1.Nội dung đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt xác định chi phí về vật liệu, nhân công và

máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1
cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công
tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm
đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện
hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng công tác lắp đặt

Giá vật liệu theo Công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước và
giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị
gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp

b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.235.000

đồng/tháng theo công văn số 1650/UBND-KTN ngày 23/5/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm,
tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo
hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp);
- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 (Nhóm I - Bảng số
1) công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;

c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ

phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công
gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân
công điều khiển và chi phí khác.

2.Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được công bố để tổ chức,

cá nhân có liên quan tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê
tông, ván khuôn, cốt thép, ... áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây
dựng.
- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt là chiều cao tính từ
cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được
áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được tính theo mức
lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.235.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thị xã Đồng Xoài
và huyện Chơn Thành.
- Địa bàn các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc
vùng III, mức lương cơ sở đầu vào LNC3 = 2.077.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá
này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
                        Hệ số nhân công Knc3 = 0,929.
                        Hệ số máy thi công Kmtc3 = 0,989.
- Địa bàn các huyện còn lại thuộc vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào LNC4 = 1.975.000
đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
                        Hệ số nhân công Knc3 = 0,884.
                        Hệ số máy thi công Kmtc3 = 0,982.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng trên, trong từng chương của đơn giá đều
có hướng dẫn điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng cụ thể.

 

 TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click 
vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới