BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt gồm các chi phí sau:
1.1
Chi
phí vật liệu.
- Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Chi phí vật liệu đã bao gồm chi
phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính
chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
- Giá vật liệu
trong đơn giá lấy theo mức giá khảo sát thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Một số đơn giá công tác xây dựng chưa
tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu
chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giám nếu giá vật liệu thực
tế( mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã
tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu thực tế, sau đó
sau đó so sành với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch
chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
1.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công được xác định trên địa bàn Vùng III
theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/2016
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường hợp công trình xây trên địa bàn vùng II thì chi
phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo đơn giá nhân công vùng II theo
Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3. Chi phí
máy thi công.
Là chi phí sử dụng các loại máy
và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục
vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách
cập nhật đơn giá mới
|