BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định
số 2309/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Theo đó :
a) Chi phí nhân công
:được tính theo mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 = 2.077.000 đồng/
tháng theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre.
-
Mức lương này áp dụng trên địa bàn thành
phố Bến Tre và huyện Châu Thành.
-
Địa bàn các huyện còn lại thuộc vùng IV,
mức lương cơ sở đầu vào là LNC4 = 1.975.000 đồng/ tháng, khi áp dụng
tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ
số nhân công KNC =0,951
Hệ
số máy thi công Kmtc =0,993
-
Đối với công tác cùng thực hiện qua nhiều
vùng (vùng III,IV) hoặc giáp ranh giữa các vùng, nhưng khó có thể phân biệt vị
trí ranh giới để bóc tách khối lượng riêng như: công trình nhà ở, trụ sở làm việc,
cầu, cống xây dựng giữa các vùng; đường giao thông, đường dây, đường ống dọc
theo ranh giới giữa các vùng;… thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá
trung bình giữa các vùng.
-
Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản
xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người
lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp).
-
Hệ số lương
nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 (Nhóm I, II - Bảng số 1)
công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;
b) Chi
phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp
thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí máy
thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên
liệu, động lực,
tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy,
chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|