TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 29  Tháng3  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20934512
Số người online: 76
Thông tin chi tiết
Đơn giá Bắc Giang số 678/QĐ-UBND. Phần Lắp đặt
(5/1/2018)

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẮC GIANG

 PHN LẮP ĐẶT(SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 của UBND Tỉnh Bắc Giang)

THUYT MINH VÀ HƯỚNG DN ÁP DNG

1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công;
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Bắc Giang thời điểm tháng 7/2017 theo Công bố số 07/CBGVLXD-LS ngày 31/7/2017 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính và Công văn số 1192/STC-QLGCS ngày 04/8/2017 của Sở Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá VLXD để lập bộ đơn giá xây dựng công trình,
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng. Một số đơn giá công tác lắp đặt chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần xác định chi phí vật liệu chính tại thời điểm để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.

 

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá đã tính toán bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Phương pháp và cấp bậc, hệ số lương xác định chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2016/TT-BXD).
Đơn giá nhân công tính toán trong bộ đơn giá này được áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong đó, mứclương cơ sở đầu vào là: 2.154.000 đồng/tháng; hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 05/2016/TT-BXD). Đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) được tính cho loại công tác nhóm II theo Thông tư số 05/2016/TTBXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm I theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2016/TT-BXD cho phù hợp

 

c) Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
- Giá ca máy và thiết bị thi công dùng để xây dựng chi phí máy trong đơn giá này tính toán theo hướng dẫn của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; các định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng áp dụng theo công bố tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Đơn giá nhiên liệu (mức giá chưa bao gồm thuế VAT):
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
+ Dầu diesel: 12.345 đồng/lít.
+ Xăng A92: 15.218 đồng/lít.
- Đơn giá nhân công điều khiển máy được áp dụng đơn giá nhân công điều khiển máy thi công trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

 

 

TI V ĐƠN GIÁ
Click 
vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới