ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 678/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Bắc Giang- phần khảo sát, phần xây dựng (điều chỉnh, bổ sung), phần lắp
đặt (điều chỉnh, bổ sung) và Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh
Bắc Giang
--------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
-
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
-
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định
số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt
(sửa đổi và bổ sung); Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố định mức dự toán xây dựng công
trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày
04/04/2017 của Bộ Xây dựng công bố định
mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04/04/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt
(bổ sung);
Căn cứ quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng về
việc ban hành định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng;
- Căn cứ quyết định số
1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức
các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Bắc Giang tại tờ trình số 52/TTr – SXD ngày 05/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang – Phần khảo sát, phần xây dựng
(điều chỉnh, bổ sung)., phần lắp đặt (điều chỉnh, bổ sung) và bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định này
để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng để xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng(có các Tập đơn giá và Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thực hiện./
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHẦN A
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẮC GIANG –
PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang -
Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là xác định là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
thể hiện mức chi phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt
thép, 100m2 ván khuôn, 1m2 trát
tường,.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những
hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công
xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Bộ đơn giá được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ
thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành
xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên
tiến..v..v)
2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang -
Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổsung);
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công
bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí ĐTXD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Công văn số 1192/STC-QLGCS ngày 04/8/2017 của Sở Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá VLXD để lập bộ đơn giá xây dựng công trình, Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang;
3. Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Bắc Giang - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi
phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển
(không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật
liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng
đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.Giá vật liệu
xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Bắc Giang thời điểm tháng
7/2017 theo Công bố số 07/CBGVLXD-LS ngày 31/7/2017 của Liên Sở
Xây dựng – Tài chính và Công văn số 1192/STC-QLGCS ngày 04/8/2017 của Sở Tài chính
về việc tham gia ý kiến về giá VLXD để lập bộ đơn giá xây dựng công trình, Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang. Giá các loại vật liệu trong tập
đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa
tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần xác định chi phí vật liệu
chính tại thời điểm để bổ sung trực tiếp vào đơn giá. Trong quá trình áp dụng Bộ
đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có
thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được
bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa
có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý
giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra
chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để
xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật
liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân
công:
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá là chi phí
lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công
nhân phục vụ xây dựng.
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá đã tính toán bao gồm cả lao động chính phụ để
thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị
đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Phương pháp và cấp bậc, hệ số lương xác định chi phí nhân công trong đơn giá được
xác định theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2016/TT-BXD).
Đơn giá nhân công tính toán trong bộ đơn giá này được áp dụng đơn giá nhâncông trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong đó, mức lương cơ sở đầu vào là: 2.154.000 đồng/tháng; hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 05/2016/TT-BXD). Đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp)
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được tính cho loại công tác nhóm I
theo Thông tư số 05/2016/TTBXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Đối với các loại
công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm II theo Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo hướng dẫn của Thông tư số
05/2016/TT-BXD cho phù hợp.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy
thi công là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị trực tiếp thực hiện thi công bao gồm cả máy và thiết bị chính, phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Giá ca máy và thiết
bị thi công dùng để
xây dựng
chi phí máy trong đơn
giá này tính toán theo hướng
dẫn của
Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng
hướng dẫn
xác định và quản
lý chi phí đầu tư
xây dựng;
các định mức
hao phí xác định giá ca máy và
thiết bị
thi công xây dựng
áp dụng theo công
bố tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Đơn giá nhiên liệu (mức giá chưa bao gồm thuế VAT):
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
+ Dầu diesel: 12.345 đồng/lít.
+ Xăng A92: 15.218 đồng/lít.
- Đơn giá nhân công điều khiển máy được áp dụng đơn giá nhân công điều khiển máy thi công trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|