BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH
DƯƠNG
PHẦN KHẢO SÁT
(Kèm theo Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát gồm các chi phí sau:
1.1
Chi
phí vật liệu.
- Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá quý II năm 2017 của tỉnh
Bình Dương (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công
bố gia thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công
tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán
chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
1.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá là toàn bộ chi phí của
nhân công trực tiếp cần thiết để thực hiện, và hoàn thành một khối lượng đơn vị,
khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí nhân công được xác định theo Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
được xác định theo công thức sau:
GNC =LNC
x HCB x
Trong đó:
+ GNC: Đơn giá nhân công
tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
+ LNC :Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công
cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
+ HCB : hệ số lương theo
cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất công bố tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư này.
+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.
-Mức lương đầu
vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
căn cứ theo văn bản số 4540/UBND – KTN ngày 11/10/2017 của UBND Tỉnh Bình Dương
về việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên
địa bàn tỉnh như sau:
+ Vùng I là 2.500.000 đồng/tháng bao
gồm: Thành Phố Thủ Dầu Một, các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và
các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên;
+ Vùng II là 2.200.000 đồng/tháng
bao gồm các huyện: Phú Giáo, Dầu Tiếng.
- Đơn giá nhân
công xây dựng công trình – Phần Xây dựng Tỉnh Bình Dương được tính theo mức
lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi áp dụng tập
đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số nhân công: KNC2=0,88.
1.3. Chi phí
máy thi công.
- Là
chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp
thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định theo hướng dẫn tại Điều 27
và Phụ lục 06 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của BXD.
- Nguyên giá máy
và thiết bị được tham khảo theo phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010
của BXD về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình; ngoài ra còn tham khảo nguyên giá theo thị trường ca máy một số loại
trên địa bàn tỉnh khu vực Đông Nam Bộ.
- Giá ca máy
trong tập đơn giá này căn cứ theo bảng giá ca máy được công bố theo Quyết định
số 2782/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình
Dương bao gồm các chi phí như sau:
+ Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy:
Mức lương đầu
vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
căn cứ theo văn bản số 4540/UBND-KTN ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về
việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh;
Cách xác định
như khoản b, mục 2 và tham khảo phụ lục 2 của tập đơn giá này.
+ Chi phí nhiên
liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:
Giá điện: 1.622
đồng/kWh theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương (chưa
bao gồm VAT)
Giá xăng Ron92,
dầu diezel(0,05S), dầu mazut 3S theo giá xăng dầu do Petrolimex công bố tại thời
điểm tháng 5 năm 2017(chưa bao gồm thuế GTGT 10%) trong đó:
·
Dầu diezel(0,05S): 12.055 đồng/lít
·
Xăng A92 : 15.509 đồng/lít
·
Dầu mazut 3S : 9.811 đồng/lít
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ(Kp) cho một ca máy:
·
Động cơ xăng : 1,01
·
Động cơ diezel: 1,02
·
Động cơ điện : 1,03
+ Chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa:
Xác định theo định
mức tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Đơn giá máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình – Phần xây dựng tỉnh Bình Dương được
tính theo mức lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi
áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình: KMTC2= 0,98
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách
cập nhật đơn giá mới
|