TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 29  Tháng3  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20934605
Số người online: 139
Thông tin chi tiết
Đơn giá Bình Dương số 2783/QĐ-UBND. Phần Khảo sát
(8/1/2018)

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG

 PHN KHẢO SÁT

(Kèm theo Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương)

THUYT MINH VÀ HƯỚNG DN ÁP DNG

1. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát gồm các chi phí sau:

            1.1  Chi phí vt liu.

- Là giá trvt liu chính, vt liu ph, cu kin, các vt liu luân chuyn (không kvt liu phcn dùng cho máy móc, phương tin vn chuyn và nhng vt liu tính trong chi phí chung) cn cho vic thc hin và hoàn thành mt đơn vkhi lượng công tác xây dng.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá  tính theo mặt bằng giá quý II năm 2017 của tỉnh Bình Dương (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố gia thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

1.2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá là toàn bộ chi phí của nhân công trực tiếp cần thiết để thực hiện, và hoàn thành một khối lượng đơn vị, khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí nhân công được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo công thức sau:

                                    GNC =LNC  x  HCB  x

Trong đó:

            + GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.

            + LNC  :Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.

            + HCB : hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất công bố tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

            + t: 26 ngày làm việc trong tháng.

-Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương căn cứ theo văn bản số 4540/UBND – KTN ngày 11/10/2017 của UBND Tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

            + Vùng I là 2.500.000 đồng/tháng bao gồm: Thành Phố Thủ Dầu Một, các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên;

            + Vùng II là 2.200.000 đồng/tháng bao gồm các huyện: Phú Giáo, Dầu Tiếng.

- Đơn giá nhân công xây dựng công trình – Phần Xây dựng Tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số nhân công: KNC2=0,88.

1.3. Chi phí máy thi công.

- Là chi phí sử dụng các loại máy thiết b trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành mt đơn v khối ợng công tác xây dựng.

- Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định theo hướng dẫn tại Điều 27 và Phụ lục 06 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của BXD.

- Nguyên giá máy và thiết bị được tham khảo theo phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của BXD về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; ngoài ra còn tham khảo nguyên giá theo thị trường ca máy một số loại trên địa bàn tỉnh khu vực Đông Nam Bộ.

- Giá ca máy trong tập đơn giá này căn cứ theo bảng giá ca máy được công bố theo Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm các chi phí như sau:

+ Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:

Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công (LNC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương căn cứ theo văn bản số 4540/UBND-KTN ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Cách xác định như khoản b, mục 2 và tham khảo phụ lục 2 của tập đơn giá này.

+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:

Giá điện: 1.622 đồng/kWh theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương (chưa bao gồm VAT)

Giá xăng Ron92, dầu diezel(0,05S), dầu mazut 3S theo giá xăng dầu do Petrolimex công bố tại thời điểm tháng 5 năm 2017(chưa bao gồm thuế GTGT 10%) trong đó:

·        Dầu diezel(0,05S): 12.055 đồng/lít

·        Xăng A92             : 15.509 đồng/lít

·        Dầu mazut 3S       : 9.811 đồng/lít

              Hệ số chi phí nhiên liệu phụ(Kp) cho một ca máy:

·        Động cơ xăng  : 1,01

·        Động cơ diezel: 1,02

·        Động cơ điện   : 1,03

+ Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa:

Xác định theo định mức tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Đơn giá máy và thiết bị thi công xây dựng công trình – Phần xây dựng tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương cơ sở đầu vào là vùng I, các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau, hệ số máy và thiết bị thi công xây dựng công trình: KMTC2= 0,98

TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click 
vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới