TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 29  Tháng3  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20934144
Số người online: 372
Thông tin chi tiết
Đơn giá Hải Phòng số 3051/QĐ-UBND. Phần Lắp đặt
(8/1/2018)

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH TỈNH HẢI PHÒNG

 PHN LẮP ĐẶT

(Kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND TP Hải Phòng)

THUYT MINH VÀ HƯỚNG DN ÁP DNG

2. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hải Phòng - Phần Lắp đặt gồm các chi phí sau:

2.1 Chi phí vật liệu:

Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.

Giá vật liệu được chọn tính trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật trên địa bàn Hải Phòng theo Công bố giá vật liệu xây dựng tại nội thành Hải Phòng, giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Hải Phòng và khu vực lân cận theo công văn số 162/CV-TTKĐ ngày 21/12/2016 và giá thị trường tại thời điểm lập đơn giá. Đối với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị trường hợp lý.

2.2 Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt được xác định như sau:

- Mức lương cơ sở đầu vào trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn Vùng I (các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo) của Hải Phòng là 2.424.069 đồng/1 tháng theo văn bản số số 3322/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hải Phòng về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp)

- Hệ số lương nhóm I, nhóm II theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc  các huyện còn lại và các huyện đảo, được điều chỉnh như sau:

Vùng II: các huyện còn lại: Kiến Thụy, Tiên Lãng: mức lương cơ sở đầu vào

LNC vùng II = 2.203.755 đồng/tháng

Đối với khu vực các huyện đảo: đơn giá nhân công được điều chỉnh:  mức lương cơ sở đầu vào vùng II- LNC vùng II x(nhân) hệ số điều chỉnh nhân công. Hệ số điều chỉnh nhân công được quy định như sau:

  - Khu vực địa bàn đảo Cát Bà:            1,13

 - Khu vực địa bàn đảo Cát Hải:          1,09

 - Khu vực địa bàn đảo Bạch Long Vĩ: 1,2

Chi phí nhân công trong bộ đơn giá chưa tính đến phụ cấp làm đêm, đối với các hạng mục công việc đặc biệt phải làm đêm khi được cấp có thẩm quyền cho phép thì chi phí nhân công đối với khối lượng công tác thực hiện từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được  trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. (theo quy định tại Khoản 2 Điều 97 của Bộ luật Lao động Luật số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012).

2.3 Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng các loại máy thiết b trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành mt đơn v khối ợng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gm: chi phí khấu hao bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tin ơng ca công nhân điu khin và phục v máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí kc ca máy.

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND thành phố Hải Phòng.

 

TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click 
vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới