TRANG CHỦ  |   GIỚI THIỆU  |   TIN TỨC  |   DOWNLOAD  |   LIÊN HỆ  |   ĐẠI LÝ  |   DIỄN ĐÀN  |  
  Tiếng Việt
  English
Ngày 27  Tháng4  Năm2024
     Download Phần Mềm
     DownLoad Đơn Giá
     Download hướng dẫn qua Video
     Hướng dẫn bằng văn bản
     Tiên Lượng
     Định Mức
     Đơn Giá
     Kiểm Tra Thẩm Định
     Lập Tiến Độ Thi Công
     Xuất Sang Excel
     Nhập Ngược Từ Excel
     Cước Vận Chuyển
  
Download
  
Thống Kê
Số lượt truy cập: 20963086
Số người online: 97
Thông tin chi tiết
Đơn giá Lào Cai số 601/QĐ-UBND. Phần TNVL  
(26/6/2018)

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LÀO CAI

 PHẦN TNVL

(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 về việc. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai – Phần TNVL)

Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần TNVL gồm các chi phí sau:

1.Chi phí vật liệu:

 Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp kể cả hao phí nhiên liệu, năng lượng dùng cho máy và thiết bị thí nghiệm cần thiết cho việc thực hiện hoàn thành cho một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm..

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng Quý I năm 2018  của tỉnh Lào Cai (Mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là giá xác định tại mỏ, cơ sở khai thác, sản xuất vật liệu hoặc trên địa bàn TP Lào Cai chưa tính đến chi phí vận chuyển đến chân công trình).

- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán, cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ xung trực tiếp vào đơn giá.  

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

2. Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công là chi phí tính theo công lao động của cán bộ kỹ thuật trực tiếp thựchiện thí nghiệm (gồm cả hao phí nhân công điều khiển máy và thiết bị thí nghiệm), công nhân phục vụ để thực hiện hoàn thành công tác thí nghiệm.  

- Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định trên địa bàn vùng II (thành phố Lào Cai) theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 

- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn khác của tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thì chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số, cụ thể:

+ Vùng III (huyện Sa Pa, huyện Bảo Thắng), hệ số: 0,930;

+ Vùng IV (các huyện còn lại), hệ số: 0,884;

3.Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí tính theo ca máy sử dụng các loại máy và thiết bị thí nghiệm tham gia thực hiện công tác thí nghiệm.

- Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định trên địa bàn vùng II (thành phố Lào Cai) theo Quyết định 2422/QĐ-UBND ngày 29/07/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Chi phí máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn khác của tỉnh Lào Cai thì được bù trừ chênh lệch giữa giá ca máy tại khu vực theo Quyết định 2422/QĐ-UBND nêu trên so sánh với giá ca máy trong đơn giá (vùng II) và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán.

TẢI VỀ ĐƠN GIÁ

Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới