BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TRÀ VINH
PHẦN KS
(Kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 28/06/2018 về việc Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Trà Vinh – Phần KS )
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần KS gồm các chi phí sau:
1.Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào tại Công văn số 2708/QĐ-CNXD ngày 20/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Cụ thể như sau:
- Vùng II : LNC2 = 2.320.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thành phố Trà Vinh.
- Vùng III : LNC3 = 2.154.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thị xã Duyên Hải.
- Vùng IV: LNC4 = 2.050.000 đồng/tháng áp dụng trên các địa bàn còn lại của tỉnh Trà Vinh.
- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
+ Công nhân khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng): Nhóm I - Bảng số 1.
+ Kỹ sư trực tiếp: Bảng số 2.
3.Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.
TẢI VỀ ĐƠN GIÁ
Click vào đây để xem chi tiết cách cập nhật đơn giá mới
|